Đại học Thanh Hoa có tên tiếng Trung là 清华大学 hay còn được gọi tắt là Thanh Hoa (清华) và tên tiếng Anh là Tsinghua University (viết tắt: THU).
Đại Học Trung Quốc
- An Huy (1 Article)
- Bắc Kinh (4 Articles)
- Cam Túc (1 Article)
- Chiết Giang (10 Articles)
- Giang Tây (1 Article)
- Giang Tô (1 Article)
- Hắc Long Giang (1 Article)
- Hải Nam (1 Article)
- Ninh Hạ Hồi (1 Article)
- Quảng Đông (5 Articles)
- Quảng Tây (4 Articles)
- Tân Cương (1 Article)
- Tây Tạng (1 Article)
- Thanh Hải (1 Article)
- Thiểm Tây (1 Article)
- Thiên Tân (7 Articles)
- Thượng Hải (2 Articles)
- Trùng Khánh (2 Articles)
45 Articles
Đại học Tân Cương (tên tiếng Trung: 新疆大学), thường được gọi tắt là Tân Đại (新大) và có tên tiếng Anh là Xinjiang University (viết tắt: XJU).
Đại học Tây Tạng, có tên tiếng Trung là 西藏大学 (gọi tắt: Tạng Đại – 藏大) và tiếng Anh là Tibet University (viết tắt: TU), được thành lập năm 1951.
Đại học Thanh Hải, tên tiếng Trung là 青海大学, gọi tắt là Thanh Đại (青大), có tên tiếng Anh là Qinghai University (viết tắt: QHU).
Đại học Ninh Hạ (宁夏大学), còn gọi tắt là Ninh Đại (宁大), có tên tiếng Anh là Ningxia University (NXU).
Đại học Hải Nam (海南大学), còn được biết đến với tên gọi Hải Đại (海大). Trường có tên tiếng Anh là Hainan University (HNU).
Đại học Giao thông Thượng Hải có tên tiếng Trung là 上海交通大学, hay còn gọi tắt là Thượng Giao Đại (上交大), tên tiếng Anh là Shanghai Jiao Tong University, viết tắt là SJTU.
Đại học Thượng Hải, với tên gọi tiếng Anh là Shanghai University (viết tắt: SHU) và tên tiếng Trung là 上海大学, thường được gọi tắt là Thượng Đại (上大).
Đại học Quảng Tây (广西大学 – Guangxi University) là một trong những trường đại học trọng điểm tại Trung Quốc, được lựa chọn trong các dự án quốc gia như Dự án 211 và Dự án Song nhất lưu.
Đại học Nam Xương (còn được biết đến với tên gọi tắt là Nam Đại). Hiện nay, trường có tên tiếng Trung là 南昌大学 (gọi tắt: 南大) và còn có tên tiếng Anh là Nanchang University (viết tắt là NCU).